Lễ hội là một phần không thể thiếu của nhiều nền văn hóa trên thế giới. Các lễ hội thường mang ý nghĩa tâm linh, tôn giáo, hoặc mang tính cộng đồng và thường được tổ chức để tưởng nhớ một sự kiện quan trọng hoặc tôn vinh những giá trị văn hóa. Dưới đây là một số từ vựng, mẫu câu, mẫu câu giao tiếp về tiếng Trung liên quan đến ngày lễ, lễ hội:
I. Từ vựng
Tiếng Trung | Phiên âm | Dịch nghĩa |
元旦 | Yuándàn | Tết Dương lịch |
国庆节 | Guóqìng jié | Ngày Quốc khánh |
春节/农历新年 | Chūnjié/ Nónglì xīnnián | Tết Nguyên Đán |
除夕 | Chúxì | Giao Thừa |
元宵节/ 上元节 | Yuánxiāo jié/ Shàngyuán jié | Tết Nguyên Tiêu (Rằm tháng Giêng) |
寒食节 | Hánshí jié | Tết Hàn Thực |
中元节/盂兰盆节 | Yuánxiāo jié/ hàngyuán jié | Lễ Trung Nguyên/ Lễ Vu Lan |
清明节 | Qīngmíng jié | Tết Thanh Minh |
端午节/龙舟节 | Duānwǔ jié/ Lóngzhōu jié | Lễ hội Thuyền rồng |
七夕节/牛郎织女节 | Qīxī jié/ Niúlángzhīnǚ jié] | Lễ Thất Tịch (Lễ Tình nhân Trung Quốc) |
中秋节/ 月圆节 | Zhōngqiū jié/ yuèyuán jié | Tết Trung Thu |
重阳节/ 登高节 | Chóngyáng jié/ Dēnggāo jié | Tết Trùng Cửu |
下元节/水灯节 | Xiàyuán jié/ Shuǐdēng jié | Lễ Hạ Nguyên |
国际妇女节 | Guójì fùnǚ jié | Ngày Quốc tế phụ nữ |
国际儿童节 | Guójì értóng jié | Ngày Quốc tế Thiếu nhi |
万圣节 | Wànshèng jié | Lễ Halloween |
圣诞节 | Shèngdàn jié | Lễ Giáng sinh |
愚人节 | Yúrén jié | Ngày Cá tháng Tư |
情人节 | Qíngrén jié | Lễ Tình nhân (Valentine) |
Ngoài những lễ hội, ngày lễ trên mỗi quốc gia trên thế giới sẽ có những lễ hội, ngày lễ đặc sắc, phản ánh giá trị văn hóa, lịch sử và truyền thống của dân tộc đó. Dưới đây là một số lễ hội đặc trưng của các quốc gia khác nhau, mang đậm dấu ấn văn hóa riêng: Ví dụ như sự khác nhau về các ngày lễ và lễ hội ở Việt Nam và Trung Quốc.
- Một số ngày lễ truyền thống ở Trung Quốc
– 冬至 (Dōngzhì) – Lễ Đông Chí: Diễn ra vào khoảng từ 21 đến 23 tháng 12 dương lịch. Đây là ngày có đêm dài nhất và ngày ngắn nhất trong năm, đánh dấu sự bắt đầu của mùa đông. Cũng là dịp để gia đình sum họp, chia sẻ và cùng nhau cầu nguyện cho một năm mới bình an, thịnh vượng.
– 腊八节 (Làbā jié) – Lễ Laba: Diễn ra vào ngày mùng 8 tháng 12 âm lịch, người dân thường nấu cháo Laba từ các loại ngũ cốc để cầu mong một năm mùa màng bội thu.
– 小年 (Xiǎonián) – Tiểu Niên: Thường diễn ra vào ngày 23 hoặc 24 tháng 12 âm lịch, là ngày chuẩn bị cho Tết Nguyên Đán. Miền Bắc rơi vào ngày 23 tháng 12 âm lịch, miền Nam rơi vào ngày 24 tháng 12 âm lịch. Người dân dọn dẹp nhà cửa và thờ cúng ông Táo, báo hiệu Tết Nguyên Đán đang đến gần.
– 立春节(Lìchūn jié) – Lập Xuân: Diễn ra vào khoảng 3-5 tháng 2, là ngày đầu tiên trong 24 tiết khí và đánh dấu sự bắt đầu của mùa xuân. Vào ngày này, mọi người cầu nguyện cho thời tiết tốt và mùa màng bội thu trong năm tới. - Một số ngày lễ truyền thống ở Việt
– 灶君节 (zàojūn jié): Lễ ông Công ông Táp
– 雄王节(Xióng wáng jié): Giỗ tổ Hùng Vương
– 南方解放日( Nánfāng jiěfàng rì): Ngày giải phóng miền Nam
– 越南共产党出生 (Yuènán gòngchǎndǎng chūshēng): Ngày thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam
– 胡志明共产生义青年团 (Húzhìmíng gòng chǎnshēng yì qīngnián tuán): Ngày thành lập Đoàn thanh niên Cộng sản Việt Nam
– 越南妇女节 (Yuènán fùnǚ jié): Ngày phụ nữ Việt Nam
– 越南教师节 ( Yuènán jiàoshì jié): Ngày nhà giáo Việt Nam
II. Các mẫu câu
- 除夕晚上,我们全家一起吃年夜饭。
(Chúxì wǎnshàng, wǒmen quánjiā yìqǐ chī niányèfàn.)
→ Vào đêm Giao Thừa, gia đình chúng tôi cùng ăn bữa cơm cuối năm. - Chūnjié shì Zhōngguó zuì zhòngyào de chuántǒng jiérì, jiājiāhùhù dōu huì zhāngdēngjiécǎi, yíngjiē xīnnián.)
→ Tết Nguyên Đán là ngày lễ truyền thống quan trọng nhất ở Trung Quốc, mọi nhà đều trang hoàng đèn hoa để đón chào năm mới. - 中秋节是家人团聚的日子,人们会一起赏月、吃月饼。
(Zhōngqiū jié shì jiārén tuánjù de rìzi, rénmen huì yìqǐ shǎngyuè, chī yuèbǐng.)
→ Tết Trung Thu là dịp gia đình sum họp, mọi người thường cùng nhau ngắm trăng và ăn bánh trung thu. - 清明节时,人们会去扫墓,祭拜祖先,表达对已故亲人的怀念。
(Qīngmíng jié shí, rénmen huì qù sǎomù, jìbài zǔxiān, biǎodá duì yǐgù qīnrén de huáiniàn.)
→ Vào lễ Thanh Minh, người dân đi tảo mộ, cúng bái tổ tiên, thể hiện sự nhớ thương đối với những người đã khuất. - 元宵节是春节的最后一天,大家会吃汤圆,象征团圆。
(Yuánxiāo jié shì Chūnjié de zuìhòu yìtiān, dàjiā huì chī tāngyuán, xiàngzhēng tuányuán.)
→ Lễ hội Nguyên Tiêu là ngày cuối cùng của Tết Nguyên Đán, mọi người ăn bánh trôi nước, tượng trưng cho sự đoàn viên.
III. Câu hội thoại
A: 春节快到了,你打算怎么过节?
Chūnjié kuài dàole, nǐ dǎsuàn zěnme guòjié?
→ Tết Nguyên Đán sắp đến rồi, bạn định đón tết như thế nào?
B: 我打算回家和家人一起过。我很期待和家人一起包饺子、看春晚。
Wǒ dǎsuàn huí jiā hé jiārén yīqǐ guò. Wǒ hěn qídài hé jiārén yīqǐ bāo jiǎozi, kàn chūnwǎn.
→ Mình dự định về nhà đón tết cùng gia đình. Mình rất mong chờ được gói bánh chẻo và xem chương trình Xuân Vãn cùng với gia đình.
A: 这听起来很有意思!你们家有没有什么特别的习俗?
Zhè tīng qǐlái hěn yǒuyìsi! Nǐmen jiā yǒu méiyǒu shénme tèbié de xísú?
→ Nghe có vẻ rất thú vị! Nhà bạn có phong tục đặc biệt nào không?
B: 有的。我们家每年都会在除夕夜守岁,还会贴春联,放鞭炮。
Yǒu de. Wǒmen jiā měinián dōu huì zài chúxī yè shǒusuì, hái huì tiē chūnlián, fàng biānpào.
→ Có chứ. Mỗi năm vào đêm Giao Thừa, gia đình mình sẽ thức đón giao thừa, còn dán câu đối và đốt pháo nữa.
A: 守岁是什么?
Shǒusuì shì shénme?
→ Thức đón giao thừa là gì?
B: 守岁是指除夕夜大家一起熬夜,象征着辞旧迎新,希望新的一年能平安健康。
Shǒusuì shì zhǐ chúxī yè dàjiā yīqǐ áoyè, xiàngzhēngzhe cíjiù yíng xīn, xīwàng xīn de yīnián néng píng’ān jiànkāng.
→ Thức đón giao thừa là vào đêm Giao Thừa, mọi người cùng thức qua đêm, tượng trưng cho việc tiễn năm cũ đón năm mới, hy vọng năm mới bình an, khỏe mạnh.
A: 原来如此!我听说春节期间还要给小孩发红包,对吗?
Yuánlái rúcǐ! Wǒ tīngshuō Chūnjié qījiān hái yào gěi xiǎohái fā hóngbāo, duì ma?
→ Thì ra là vậy! Mình nghe nói trong dịp Tết còn phải phát bao lì xì cho trẻ con, đúng không?
B: 对的,红包是长辈给晚辈的压岁钱,象征着吉祥和祝福。
Duì de, hóngbāo shì zhǎngbèi gěi wǎnbèi de yāsuìqián, xiàngzhēngzhe jíxiáng hé zhùfú.
→ Đúng rồi, bao lì xì là tiền mừng tuổi mà người lớn tặng cho trẻ em, tượng trưng cho sự may mắn và lời chúc phúc.
A: 除了春节,你还喜欢哪些中国的传统节日?
Chúle Chūnjié, nǐ hái xǐhuān nǎxiē Zhōngguó de chuántǒng jiérì?
→ Ngoài Tết Nguyên Đán, bạn còn thích những lễ hội truyền thống nào của Trung Quốc nữa không?
B: 我也很喜欢中秋节。那时我们会吃月饼,赏月,全家团聚。
Wǒ yě hěn xǐhuān Zhōngqiū jié. Nà shí wǒmen huì chī yuèbǐng, shǎng yuè, quánjiā tuánjù.
→ Mình cũng rất thích Tết Trung Thu. Khi đó chúng mình sẽ ăn bánh trung thu, ngắm trăng, cả gia đình đoàn tụ.
A: 中秋节的确很特别,我也很喜欢。中国的传统节日真是丰富多彩。
Zhōngqiū jié díquè hěn tèbié, wǒ yě hěn xǐhuān. Zhōngguó de chuántǒng jiérì zhēnshi fēngfù duōcǎi.
→ Tết Trung Thu thực sự rất đặc biệt, mình cũng rất thích. Các lễ hội truyền thống của Trung Quốc thật là phong phú và đa dạng.