
Halloween, diễn ra vào ngày 31 tháng 10 hằng năm, là một trong những lễ hội phổ biến và thú vị nhất tại nhiều quốc gia trên thế giới, đặc biệt là ở Mỹ, Canada, và các nước phương Tây. Với nguồn gốc từ lễ hội cổ đại Samhain của người Celt, Halloween ngày nay đã trở thành một dịp để mọi người tham gia các hoạt động vui chơi, hóa trang và kể những câu chuyện ma quái. Hãy cùng DEYSI khám phá từ vựng và câu hỏi cơ bản liên quan đến thời tiết nhé!
I. Từ vựng
Từ vựng | Phiên âm | Dịch nghĩa |
南瓜 | nán guā | Bí ngô |
南瓜灯 | nán guā dēng | Đèn bí ngô |
头骨 | tóu gǔ | Đầu lâu |
蝙蝠 | biān fú | Con dơi |
干草堆 | gān cǎo duī | Đống cỏ khô |
猫头鹰 | māo tóu yīng | Cú mèo |
鬼屋 | guǐ wū | Nhà ma |
黑猫 | hēi māo | Mèo đen |
稻草人 | dào cǎo rén | Bù nhìn |
蜘蛛网 | zhī zhū wǎng | Mạng nhện |
糖果 | táng guǒ | Kẹo |
伪装 | wěi zhuāng | Cải trang |
恐惧 | kǒng jù | Sự sợ hãi |
迷咒 | mí zhòu | Lời nguyền |
斗篷 | dòu péng | Áo choàng |
黑色裙子 | hēi sè qún zi | Váy đen |
陵墓 | líng mù | Lăng mộ |
墓地 | mù dì | Nghĩa địa |
尸体 | shī tǐ | Xác chết |
糖果袋 | táng guǒ dài | Túi đựng kẹo |
面具 | miàn jù | Mặt nạ |
服装 | fú zhuāng | Trang phục |
扫帚 | sǎo zhǒu | Chổi |
魔杖 | mó zhàng | Đũa phép |
墓碑 | mù bēi | Bia mộ |
巫婆帽子 | wū pó mào zi | Mũ phù thủy |
外星人 | wài xīng rén | Người ngoài hành tinh |
僵尸 | jiāng shī | Xác sống |
怪物 | guài wù | Quái vật |
小丑 | xiǎo chǒu | Chú hề |
骷髅 | kū lóu | Bộ xương |
狼人 | láng rén | Ma sói |
吸血鬼 | xī xuè guǐ | Ma cà rồng |
魔鬼 | mó guǐ | Ma quỷ |
木乃伊 | mù nǎi yī | Xác ướp |
巫婆 | wū pó | Phù thủy |
鬼 | yōu líng | Ma |
海盗 | hǎi dào | Cướp biển |
恶魔 | è mó | Ác quỷ |
精灵 | jīng líng | Tinh linh |
弗兰肯斯坦 | fú lán kěn sī tǎn | Quái vật Frankenstein |
不死者 | bù sǐ zhě | Người bất tử |
影子 | yǐng zi | Bóng ma |
死神 | sǐ shén | Thần chết |
妖怪 | yāo guài | Quái vật |
巫师 | wū shī | Pháp sư |
南瓜园 | nán guā yuán | Vườn bí ngô |
蜘蛛 | zhī zhū | Nhện |
惊恐、害怕 | jīng kǒng, hài pà | Hoảng sợ |
妖精 | yāo jīng | Yêu tinh |
咒语 | zhòu yǔ | Bùa chú |
雾 | wù | Sương mù |
月亮 | yuè liàng | Mặt trăng |
蜡烛 | là zhú | Nến |
II. Các mẫu câu
- 不给糖,就捣蛋!
(Bù gěi táng, jiù dǎo dàn!)
Không cho kẹo thì phá phách! - 你喜欢南瓜灯吗?
(Nǐ xǐhuān nán guā dēng ma?)
Bạn có thích đèn bí ngô không? - 今晚我们去参加化装舞会吧!
(Jīn wǎn wǒ men qù cān jiā huà zhuāng wǔ huì ba!)
Tối nay chúng ta đi dự tiệc hóa trang nhé! - 你的服装真吓人!
(Nǐ de fú zhuāng zhēn xià rén!)
Trang phục của bạn thật đáng sợ! - 我打算装扮成吸血鬼。
(Wǒ dǎ suàn zhuāng bàn chéng xī xuè guǐ.)
Tôi định hóa trang thành ma cà rồng. - 今晚的月亮看起来很诡异。
(Jīn wǎn de yuè liàng kàn qǐ lái hěn guǐ yì.)
Mặt trăng tối nay trông thật bí ẩn.
III. Mẫu câu giao tiếp
A: 你喜欢万圣节吗?
(Nǐ xǐhuān Wànshèngjié ma?)
Bạn có thích Halloween không?
B: 我很喜欢!每年我都期待这个节日。你呢?
(Wǒ hěn xǐhuān! Měi nián wǒ dōu qīdài zhège jiérì. Nǐ ne?)
Tôi rất thích! Mỗi năm tôi đều mong chờ dịp này. Còn bạn?
A: 我也喜欢!你打算怎么庆祝?
(Wǒ yě xǐhuān! Nǐ dǎsuàn zěnme qìngzhù?)
Tôi cũng thích! Bạn định tổ chức như thế nào?
B: 我准备参加一个万圣节派对,还会穿上鬼怪的服装。
(Wǒ zhǔnbèi cānjiā yīgè Wànshèngjié pàiduì, hái huì chuān shàng guǐguài de fúzhuāng.)
Tôi chuẩn bị tham gia một bữa tiệc Halloween, còn sẽ mặc trang phục ma quái.
A: 听起来很有趣!你会准备什么糖果?
(Tīng qǐlái hěn yǒuqù! Nǐ huì zhǔnbèi shénme tángguǒ?)
Nghe có vẻ thú vị! Bạn sẽ chuẩn bị loại kẹo nào?
B: 我会买一些巧克力和糖果玉米。
(Wǒ huì mǎi yīxiē qiǎokèlì hé tángguǒ yùmǐ.)
Tôi sẽ mua một ít sô cô la và kẹo ngô.
A: 太好了!希望我们可以一起庆祝!
(Tài hǎole! Xīwàng wǒmen kěyǐ yīqǐ qìngzhù!)
Tuyệt vời! Hy vọng chúng ta có thể cùng nhau tổ chức!
Trên đây là các thông tin cơ bản về lễ hội Halloween , bao gồm các thuật ngữ và cách diễn đạt liên quan đến ngày lễ. DEYSI hy vọng những chủ đề này có thể được mở rộng với các từ vựng và câu mẫu để giúp bạn thực hành giao tiếp hiệu quả hơn. Chúc bạn thành công trong việc học và áp dụng tiếng Trung!