Tết Trung Thu, hay còn gọi là Tết Trông Trăng, là một trong những lễ hội truyền thống đặc sắc và quan trọng nhất của người Việt Nam, diễn ra vào ngày 15 tháng 8 âm lịch hàng năm. Đây không chỉ là dịp để mọi người thưởng thức những món ăn đặc trưng, mà còn là thời gian để gia đình đoàn tụ, con cái tri ân ông bà cha mẹ và ngắm trăng sáng, tượng trưng cho sự viên mãn và hạnh phúc.
Vậy bạn đã biết tên tiếng Trung của các hoạt động trong Tết Trung Thu chưa? Việc nắm vững từ vựng này sẽ giúp bạn giao tiếp hiệu quả hơn trong nhiều lĩnh vực. Cùng khám phá ngay danh sách các hoạt động trong Tết Trung Thu bằng tiếng Trung trong bài viết này nhé!
I. Từ vựng chủ đề Tết Trung Thu
Tiếng Trung | Phiên âm | Dịch Nghĩa |
中秋节 | Zhōngqiū jié | Tết Trung thu |
望月节 | Wàngyuè jié | Tết trông trăng |
秋高气爽 | Qiūgāo qìshuǎng | Trời thu trong xanh mát mẻ |
明亮 | Míngliàng | Sáng tỏ, sáng ngời |
嫦娥奔月 | Cháng’é bēn yuè | Hằng Nga bay lên cung trăng |
榕树 | Róngshù | Cây đa |
阿贵的传说 | Ā guì de chuánshuō | Truyền thuyết chú Cuội |
中秋夜 | Zhōngqiū yè | Đêm Trung thu |
观星灯 | Guān xīng dēng | Ngắm đèn ngôi sao |
提鲤鱼灯出游玩耍 | Tí lǐyú dēng chūyóu wánshuǎ | Rước đèn lồng cá chép chơi đùa |
中秋节玩具 | Zhōngqiū jié wánjù | Đồ chơi Tết Trung thu |
拜祭祖先 | Bài jì zǔxiān | Thờ cúng tổ tiên |
中秋集市 | Zhōngqiū jí shì | Chợ Tết Trung thu |
文艺表演 | Wényì biǎoyǎn | Biểu diễn văn nghệ |
人们纷纷涌上街头 | Rénmen fēnfēn yǒng shàng jiētóu | Người dân nô nức đổ ra đường |
舞龙 | Wǔ lóng | Múa rồng |
舞狮子 | Wǔ shīzi | Múa sư tử |
柚子 | Yòuzi | Quả bưởi |
香蕉 | Xiāngjiāo | Chuối |
灯笼 | Dēnglóng | Đèn lồng |
嫦娥 | Cháng’é | Hằng Nga |
玉兔 | Yùtù | Thỏ ngọc |
玩花灯 | Wán huādēng | Rước đèn |
火龙舞 | Huǒlóng wǔ | Múa lân |
拜月的习俗 | Bài yuè de xísú | Tập tục cúng trăng |
赏月 | Shǎng yuè | Ngắm trăng |
家庭团聚/圆 | Jiātíng tuánjù/yuán | Gia đình đoàn tụ/viên |
传统节日 | Chuántǒng jiérì | Tết truyền thống |
合家团聚 | Héjiā tuánjù | Cả nhà đoàn tụ |
花好月圆 | Huāhǎo yuèyuán | Đoàn tụ sum vầy |
联欢晚会 | Liánhuān wǎnhuì | Bữa tiệc liên hoan |
做饼 | Zuò bǐng | Làm bánh |
中秋节快乐 | Zhōngqiū jié kuàilè | Chúc Tết Trung thu vui vẻ |
月亮 | Yuèliang | Mặt trăng |
月饼 | Yuèbǐng | Bánh Trung thu |
迷你月饼 | Mínǐ yuèbǐng | Bánh Trung thu mini |
肉馅/果仁/蛋黄月饼 | Ròu xiàn/guǒrén/dànhuáng yuèbǐng | Bánh trung thu nhân thịt/hạt lạc/trứng |
五仁月饼 | Wǔrén yuèbǐng | Bánh Trung thu ngũ nhân |
玫瑰鲜花月饼 | Méiguī xiānhuā yuèbǐng | Bánh Trung thu nhân hoa hồng |
素月饼 | Sù yuèbǐng | Bánh Trung thu chay |
绿茶月饼 | Lǜchá yuèbǐng | Bánh Trung thu trà xanh |
咸蛋黄月饼 | Xiándànhuáng yuèbǐng | Bánh Trung thu trứng muối |
巧克力月饼 | Qiǎokèlì yuèbǐng | Bánh Trung thu chocolate |
芝士月饼 | Zhīshì yuèbǐng | Bánh Trung thu phô mai |
II. Các mẫu câu chủ đề Tết Trung Thu
- 中秋节是家人团聚的日子。
Zhōngqiū jié shì jiārén tuánjù de rìzi.
Tết Trung Thu là ngày gia đình đoàn tụ. - 我喜欢中秋节的习俗,尤其是吃月饼和赏月。
Wǒ xǐhuān zhōngqiū jié de xísú, yóuqí shì chī yuèbǐng hé shǎng yuè.
Tôi thích các phong tục Tết Trung Thu, đặc biệt là ăn bánh Trung Thu và ngắm trăng. - 中秋节不仅仅是庆祝丰收的时刻,也是家庭团聚的时刻。
Zhōngqiū jié bù jǐn jǐn shì qìngzhù fēngshōu de shíkè, yě shì jiātíng tuánjù de shíkè.
Tết Trung Thu không chỉ là thời gian kỷ niệm mùa thu hoạch mà còn là thời gian đoàn tụ gia đình. - 在中秋节期间,我们会向月亮祈求健康与幸福。
Zài zhōngqiū jié qījiān, wǒmen huì xiàng yuèliàng qíqiú jiànkāng yǔ xìngfú.
Trong dịp Tết Trung Thu, chúng tôi sẽ cầu mong sức khỏe và hạnh phúc dưới ánh trăng. - 在中国文化中,中秋节象征着团圆与和谐,是家人和朋友们分享爱与祝福的时刻。
Zài zhōngguó wénhuà zhōng, zhōngqiū jié xiàngzhēng zhe tuányuán yǔ héxié, shì jiārén hé péngyǒu men fēnxiǎng ài yǔ zhùfú de shíkè.
Trong văn hóa Trung Quốc, Tết Trung Thu tượng trưng cho sự đoàn viên và hòa hợp, là thời điểm để gia đình và bạn bè chia sẻ tình yêu và lời chúc phúc.
III. Hội thoại chủ đề Tết Trung Thu
A: 中秋节快到了,你今年打算怎么过?
Zhōngqiū jié kuài dàole, nǐ jīnnián dǎsuàn zěnme guò?
Tết Trung Thu sắp đến rồi, năm nay bạn định đón thế nào?
B: 我打算和家人一起庆祝,我们每年都会一起吃月饼,赏月。
Wǒ dǎsuàn hé jiārén yīqǐ qìngzhù, wǒmen měinián dōu huì yīqǐ chī yuèbǐng, shǎng yuè.
Mình dự định cùng gia đình tổ chức lễ, hàng năm chúng mình đều cùng nhau ăn bánh trung thu và ngắm trăng.
A: 你最喜欢吃什么口味的月饼?
Nǐ zuì xǐhuān chī shénme kǒuwèi de yuèbǐng?
Bạn thích ăn loại bánh trung thu nào nhất?
B: 我最喜欢蛋黄莲蓉的,你呢?
Wǒ zuì xǐhuān dànhuáng liánróng de, nǐ ne?
Mình thích nhất là bánh trung thu nhân đậu xanh trứng muối, còn bạn?
A: 我喜欢五仁的,虽然很多人不太喜欢,但我觉得它很特别。
Wǒ xǐhuān wǔ rén de, suīrán hěn duō rén bù tài xǐhuān, dàn wǒ juéde tā hěn tèbié.
Mình thích bánh trung thu ngũ nhân, mặc dù nhiều người không thích lắm, nhưng mình thấy nó rất đặc biệt.
B: 的确,五仁月饼有它独特的风味。除了吃月饼,你们家还会做些什么?
Díquè, wǔ rén yuèbǐng yǒu tā dútè de fēngwèi. Chúle chī yuèbǐng, nǐmen jiā hái huì zuò xiē shénme?
Đúng vậy, bánh trung thu ngũ nhân có hương vị rất riêng. Ngoài ăn bánh trung thu, gia đình bạn còn làm gì khác không?
A: 我们还会摆上各种水果和茶,一边赏月一边聊天。你知道为什么要赏月吗?
Wǒmen hái huì bǎi shàng gèzhǒng shuǐguǒ hé chá, yībiān shǎng yuè yībiān liáotiān. Nǐ zhīdào wèishéme yào shǎng yuè ma?
Chúng mình còn bày nhiều loại trái cây và trà, vừa ngắm trăng vừa trò chuyện. Bạn có biết tại sao phải ngắm trăng không?
B: 我知道,这个传统是为了庆祝丰收,同时也象征着家庭团圆。中秋节的月亮又圆又亮,代表着团圆和幸福。
Wǒ zhīdào, zhège chuántǒng shì wèile qìngzhù fēngshōu, tóngshí yě xiàngzhēngzhe jiātíng tuányuán. Zhōngqiū jié de yuèliàng yòu yuán yòu liàng, dàibiǎozhe tuányuán hé xìngfú.
Mình biết, truyền thống này là để mừng mùa màng, đồng thời cũng tượng trưng cho sự đoàn viên của gia đình. Trăng vào Tết Trung Thu rất tròn và sáng, tượng trưng cho sự đoàn tụ và hạnh phúc.
A: 没错,中秋节还有许多美丽的传说,比如嫦娥奔月。
Méi cuò, zhōngqiū jié hái yǒu xǔduō měilì de chuánshuō, bǐrú Cháng’é bēn yuè.
Đúng rồi, Tết Trung Thu còn có nhiều truyền thuyết đẹp như câu chuyện về Hằng Nga lên cung trăng.
B: 对,嫦娥的故事很动人。我小时候常听父母讲这个传说,每次听都觉得很神秘。
Duì, Cháng’é de gùshì hěn dòngrén. Wǒ xiǎoshíhòu cháng tīng fùmǔ jiǎng zhège chuánshuō, měi cì tīng dōu juéde hěn shénmì.
Đúng vậy, câu chuyện về Hằng Nga rất cảm động. Khi còn nhỏ, mình thường nghe bố mẹ kể về truyền thuyết này, lần nào nghe cũng thấy rất huyền bí.
A: 中秋节不仅有美食和传说,还有许多习俗。我们家会挂灯笼,虽然现在不太常见了,但这是一种很好的传统。
Zhōngqiū jié bùjǐn yǒu měishí hé chuánshuō, hái yǒu xǔduō xísú. Wǒmen jiā huì guà dēnglóng, suīrán xiànzài bù tài chángjiàn le, dàn zhè shì yī zhǒng hěn hǎo de chuántǒng.
Tết Trung Thu không chỉ có ẩm thực và truyền thuyết, mà còn có nhiều phong tục. Gia đình mình treo đèn lồng, tuy bây giờ không còn phổ biến lắm, nhưng đó là một truyền thống rất đẹp.
B: 挂灯笼确实能增添节日气氛。你们还会在中秋节给亲友送礼吗?
Guà dēnglóng quèshí néng zēngtiān jiérì qìfēn. Nǐmen hái huì zài zhōngqiū jié gěi qīnyǒu sòng lǐ ma?
Treo đèn lồng thực sự làm tăng thêm không khí lễ hội. Gia đình bạn có tặng quà cho người thân vào dịp Tết Trung Thu không?
A: 会的,通常我们会送月饼和水果,表达对亲友的祝福。
Huì de, tōngcháng wǒmen huì sòng yuèbǐng hé shuǐguǒ, biǎodá duì qīnyǒu de zhùfú.
Có chứ, thường thì chúng mình sẽ tặng bánh trung thu và trái cây, để bày tỏ lời chúc phúc đến người thân.
B: 这真是一个充满温情的节日,我特别喜欢中秋节的氛围。
Zhè zhēn shì yīgè chōngmǎn wēnqíng de jiérì, wǒ tèbié xǐhuān zhōngqiū jié de fēnwéi.
Đây thực sự là một lễ hội đầy tình cảm, mình rất thích không khí của Tết Trung Thu.