TIẾNG TRUNG CHỦ ĐỀ NGÀY TẾT

Tết Nguyên Đán, hay còn gọi là Tết Âm Lịch, là ngày lễ truyền thống quan trọng nhất của người dân Việt Nam và nhiều quốc gia châu Á khác, như Trung Quốc, Hàn Quốc, và Đài Loan. Tết không chỉ là dịp để người dân nghỉ ngơi, thư giãn sau một năm làm việc vất vả mà còn là thời gian để mọi người sum họp, tưởng nhớ tổ tiên, và đón chào một năm mới với nhiều hy vọng và ước mơ.

I. Từ vựng về ngày tết

Tết Nguyên Đán của Việt Nam và Tết Âm Lịch của Trung Quốc có nhiều điểm tương đồng trong truyền thống và phong tục, phản ánh những giá trị văn hóa sâu sắc của cả hai dân tộc. Tuy nhiên, mỗi quốc gia cũng có những đặc trưng riêng, tạo nên sự đa dạng và phong phú trong việc kỷ niệm ngày lễ này.

Tiếng TrungPhiên âmDịch nghĩa
春节chūnjiéTết âm lịch
农历nónglìÂm lịch
正月zhēngyuèTháng giêng
除夕chúxìĐêm giao thừa
初一chū yīMùng 1
习俗xísúTập tục
对联/ 春联duìlián/ chūnliánCâu đối ngày tết
剪纸jiǎnzhǐCắt giấy
年画niánhuàTranh tết
买年货mǎi niánhuòSắm đồ tết
破土动工pòtǔ dòng gōngXông đất
去晦气qù huì qìXua đuổi xui xẻo
大扫除dà sǎo chúTổng vệ sinh
踏春tā chūnDu xuân, đi chơi xuân
食物shíwùĐồ ăn
年糕niángāoBánh tổ, bánh tết
团圆饭tuányuán fànCơm đoàn viên
年夜饭nián yèfànCơm tất niên
饺子jiǎoziSủi cảo
汤圆tāngyuánBánh trôi
八宝饭bābǎofànCơm bát bảo
糖果盘tángguǒ pánKhay bánh kẹo
糖莲子táng liánziMứt hạt sen
花生糖huāshēng tángKẹo lạc
什锦糖shíjǐn tángKẹo thập cẩm
蜜冬瓜mì dōngguāMứt bí đao
瓜子guāzǐHạt dưa
金桔jīn júQuất vàng
红枣hóngzǎoTáo tàu
冰糖葫芦bīngtánghúluHồ lô ngào đường
驴肉火烧lǘ ròu huǒshāoBánh kẹp thịt lừa
腊肠làchángLạp xườn
米酒mǐjiǔRượu gạo
腊肉làròuThịt gác bếp
肥肉féi ròuThịt mỡ
肉冻ròu dòngThịt đông
泥人nírénTượng đất sét hình người
皮影戏píyǐngxìMúa rối bóng
木偶戏mù’ǒu xìMúa rối
刺绣cìxiùThêu
中国结zhōngguójiéĐồng tâm kết
舞龙wǔ lóngMúa rồng
舞狮wǔ shīMúa sư tử
放烟花fàng yānhuāBắn pháo hoa
放鞭炮fàng biānpàoĐốt pháo
爆竹bàozhúPháo dây
灯笼dēnglóngĐèn lồng
戏曲xìqǔHí kịch
马戏mǎxìXiếc
踩高跷cǎi gāoqiàoCà kheo
杂耍záshuǎTung hứng
打麻将dǎ májiàngĐánh mạt chược
庙会miàohuìHội chợ đình chùa
春节联欢晚会chūnjié liánhuān wǎnhuìĐêm liên hoan tết
灯会dēnghuìHội hoa đăng
送贺卡sòng hèkǎTặng thiệp chúc mừng
理发lǐ fāCắt tóc
门神ménshénMôn thần
灶神zàoshénÔng Táo
灶神zàoshénÔng Công
财神cáishénThần Tài
土地爷tǔdì yéThổ địa
火神huǒ shénHỏa Thần
喜神xǐ shénHỉ Thần
福禄寿三星fú lù shòu sānxīngPhúc Lộc Thọ
八仙bāxiānBát Tiên
敬酒jìngjiǔKính rượu
红包hóngbāoLì xì
守岁shǒusuìĐón giao thừa
拜年bàiniánChúc tết, đi chúc tết
磕头kētóuRập đầu lạy
祭祖宗jì zǔzōngCúng bái tổ tiên
祭灶jìzàoCúng bái ông Công ông Táo
祭财神jì cáishénCúng bái thần Tài
压岁钱yāsuìqiánTiền mừng tuổi
辞旧岁cí jiù suìTạm biệt năm cũ
扫房sǎo fángQuét dọn phòng
扫尘sǎo chénQuét bụi
贴倒福tiē dào fúDán chữ phúc ngược
禁忌jìnjìCấm kỵ
烧香shāoxiāngThắp hương
生肖、属相shēngxiào, shǔxiangCon giáp
腊梅là méiHoa mai
报春花bào chūn huāHoa đào
旗竿qí gānCây nêu
五果盘wǔ guǒ pánMâm ngũ quả
酸菜suāncàiDưa hành
越南方粽子yuènán fāng zòngziBánh chưng
糍粑cíbāBánh dày
糯米饭nuòmǐ fànXôi
鸡肉jīròuThịt gà
肉团ròu tuánGiò

II. Các mẫu câu về ngày tết

  1. 我们会打扫房子,迎接新年。
    Wǒmen huì dǎsǎo fángzi, yíngjiē xīnnián.
    Chúng tôi sẽ dọn dẹp nhà cửa để đón năm mới.
  2. 新年快乐,祝你在新的一年里心想事成!
    Xīnnián kuàilè, zhù nǐ zài xīn de yī nián lǐ xīn xiǎng shì chéng!
    Chúc mừng năm mới, chúc bạn trong năm mới mọi điều như ý!
  3. 放鞭炮是为了驱除邪灵。
    Fàng biānpào shì wèile qūchú xiélíng. )
    Đốt pháo để xua đuổi tà ma.
  4. 春节快到了,你准备好了吗?
    Chūnjié kuài dào le, nǐ zhǔnbèi hǎo le ma?
    Tết Nguyên Đán sắp đến, bạn đã chuẩn bị xong chưa?
  5. 春节,中国人通常打扫房子以驱除厄运,迎接好运和新的开始。此外,人们还互赠红包,祝愿彼此健康和好运。
    Chūnjié, zhōngguó rén tōngcháng dǎsǎo fángzi yǐ qūchú èyùn, yíngjiē hǎoyùn hé xīn de kāishǐ. Cǐwài, rénmen hái hù zèng hóngbāo, zhùyuàn bǐcǐ jiànkāng hé hǎoyùn.
    Ngày Tết, người Trung Quốc thường dọn dẹp nhà cửa để loại bỏ vận xui, đón nhận may mắn và sự khởi đầu mới mẻ . Bên cạnh đó, mọi người còn trao lì xì, chúc nhau sức khỏe và may mắn .

III. Các câu hội thoại về ngày tết

A: 你好!你过年怎么庆祝春节呢?
(Nǐ hǎo! Nǐ guònián zěnme qìngzhù chūnjié ne?)
Xin chào! Bạn đón Tết Nguyên Đán như thế nào?

B: 你好!我们通常会和家人团聚,吃年夜饭,然后看春节联欢晚会。
(Nǐ hǎo! Wǒmen tōngcháng huì hé jiārén tuánjù, chī nián yèfàn, ránhòu kàn chūnjié liánhuān wǎnhuì.)
Xin chào! Chúng tôi thường sẽ đoàn tụ với gia đình, ăn cơm tất niên, sau đó xem chương trình gala chào xuân.

A: 听起来真不错!你们有没有放鞭炮和舞龙舞狮?
(Tīng qǐlái zhēn búcuò! Nǐmen yǒu méiyǒu fàng biānpào hé wǔ lóng wǔ shī?)
Nghe thật tuyệt! Các bạn có đốt pháo và múa rồng, múa lân không?

B: 是的,我们还会贴春联,挂红灯笼。
(Shì de, wǒmen hái huì tiē chūnlián, guà hóng dēnglóng.)
Có chứ, chúng tôi còn dán câu đối xuân, treo đèn lồng đỏ nữa.

A: 那你们会不会包饺子和吃鱼?
(Nà nǐmen huì bú huì bāo jiǎozi hé chī yú?)
Thế các bạn có gói bánh chẻo và ăn cá không?

B: 会的,这些都是我们的传统习俗。吃鱼象征年年有余。
(Huì de, zhèxiē dōu shì wǒmen de chuántǒng xísú. Chī yú xiàngzhēng nián nián yǒu yú.)
Có chứ, những thứ này đều là phong tục truyền thống của chúng tôi. Ăn cá tượng trưng cho sự dư dả cả năm.

A: 真有意思!我希望有机会能亲自体验一下中国的春节。
(Zhēn yǒuyìsi! Wǒ xīwàng yǒu jīhuì néng qīnzì tǐyàn yīxià zhōngguó de chūnjié.)
Thật thú vị! Tôi hy vọng có cơ hội trải nghiệm Tết của Trung Quốc một lần.

B: 欢迎你来!一定会让你留下美好的回忆。
(Huānyíng nǐ lái! Yīdìng huì ràng nǐ liúxià měihǎo de huíyì.)
Chào đón bạn đến! Chắc chắn sẽ để lại cho bạn những kỷ niệm đẹp.

Khám phá thêm từ Tieng Trung Deysi

Đăng ký ngay để tiếp tục đọc và truy cập kho lưu trữ đầy đủ.

Tiếp tục đọc