TIẾNG TRUNG CHỦ ĐỀ HỎI ĐƯỜNG

Hỏi đường là một kỹ năng giao tiếp cơ bản nhưng rất quan trọng khi chúng ta đến một nơi xa lạ, đặc biệt là trong các chuyến du lịch hoặc công tác tại những quốc gia sử dụng tiếng Trung. Chủ đề này không chỉ giúp bạn tìm được địa điểm cần đến mà còn là cơ hội thực hành ngôn ngữ trong môi trường thực tế.Hãy cùng tìm hiểu những yếu tố cơ bản về chủ đề này.

I. Từng vựng chủ đề hỏi đường

Tiếng TrungPhiên âmDịch nghĩa
迷路mílùLạc đường
马路mǎlùĐường sá
大路dàlùĐường lớn
十字路口shízìlù kǒuNgã tư
附近fùjìnGần đây
周围zhōuwéiXung quanh
guǎiRẽ, quẹo
骑车qí chēLái xe
打车dǎchēGọi xe
大约dàyuēKhoảng
公共汽车gōnggòng qìchēXe bus
摩托车mótuō chēXe máy
时间shíjiānThời gian
红绿灯hónglǜdēngĐèn giao thông
wǎngVề phía
zǒuĐi
dàoĐến
然后ránhòuSau đó
cuòSai
免费miǎnfèiMiễn phí
停车tíngchēĐỗ xe
yuǎnXa 
jìnGần 
东/ 南/ 西/ 北dōng/ nán/ xī/ běiĐông/ Tây/ Nam/ Bắc
zuǒTrái
yòuPhải
这边/ 那边zhè biān/nà biānBên này/ bên kia
前边qiánbianPhía trước
后边hòubianPhía sau
上面shàngmiànBên trên
下面xiàmiànBên dưới
中间zhōngjiānỞ giữa
里面lǐmiànBên trong
旁边pángbiānBên cạnh
Địa điểm
城市中心chéngshì zhōngxīnTrung tâm thành phố
机场jīchǎngSân bay
地铁站dìtiě zhànTrạm tàu điện ngầm
公园gōngyuánCông viên
博物馆bówùguǎnBảo tàng
银行yínhángNgân hàng
医院yīyuànBệnh viện
学校xuéxiàoTrường học
酒店jiǔdiànKhách sạn
酒吧jiǔbāQuán bar
饭店fàndiànNhà hàng
图书馆túshūguǎnThư viện
邮局yóujúBưu điện
娱乐中心yúlè zhōngxīnTrung tâm giải trí
商务中心shāngwù zhōngxīnTrung tâm thương mại
超市/市场chāoshì/ shìchǎngSiêu thị, chợ
健身房jiànshēnfángPhòng tập gym
烤肉店kǎoròu diànQuán thịt nướng
烟酒区yān jiǔ qūQuầy rượu và thuốc lá
地下超市dìxià chāoshìSiêu thị ngầm dưới lòng đất
停车场tíngchē chǎngBãi đỗ xe

II. Mẫu câu chủ đề hỏi đường

  1. 如果我从这里走过去,会不会更快?
    (Rúguǒ wǒ cóng zhèlǐ zǒu guòqù, huì bù huì gèng kuài?)
    Nếu tôi đi bộ từ đây, liệu có nhanh hơn không?
  2. 到红绿灯右转。
    (Dào hónglǜdēng yòuzhuǎn.)
    Đến đèn giao thông rẽ phải.
  3. 这个地方在什么路上?
    (Zhège dìfāng zài shénme lù shàng?)
    Địa điểm này nằm trên đường nào?
  4. 过十字路口,直走大约500米就到了。
    (Guò shízì lùkǒu, zhí zǒu dàyuē 500 mǐ jiù dào le.)
    Qua ngã tư, đi thẳng khoảng 500 mét là đến.
  5. 我听说有一条捷径,你可以告诉我吗?
    (Wǒ tīng shuō yǒu yī tiáo jiéjìng, nǐ kěyǐ gàosù wǒ ma?)
    Tôi nghe nói có một đường tắt, bạn có thể chỉ cho tôi được không?

III. Đoạn hội thoại chủ đề hỏi

A: 你好,请问到火车站怎么走?(Nǐ hǎo, qǐng wèn dào huǒchē zhàn zěnme zǒu?)
Xin chào, xin hỏi đến ga tàu hỏa đi như thế nào?

B: 你好,你一直往前走,过两个红绿灯,然后在第三个十字路口右转。(Nǐ hǎo, nǐ yīzhí wǎng qián zǒu, guò liǎng gè hónglǜdēng, ránhòu zài dì sān gè shízì lùkǒu yòu zhuǎn.)
Xin chào, bạn đi thẳng, qua hai đèn giao thông, sau đó rẽ phải ở ngã tư thứ ba.

A: 谢谢!请问大概要走多远?(Xièxiè! Qǐng wèn dàgài yào zǒu duō yuǎn?)
Cảm ơn! Xin hỏi khoảng bao xa?

B: 大约五百米左右。(Dàyuē wǔ bǎi mǐ zuǒyòu.)
Khoảng 500 mét.

A: 好的,非常感谢!(Hǎo de, fēicháng gǎnxiè!)
Được rồi, rất cảm ơn!

B: 不客气,祝你一路顺风!(Bù kèqì, zhù nǐ yīlù shùnfēng!)
Không có gì, chúc bạn thượng lộ bình an!