TIẾNG TRUNG CHỦ ĐỀ CÁC MÔN HỌC

TIẾNG TRUNG CHỦ ĐỀ CÁC MÔN HỌC

Bạn đã biết tên các môn học trong tiếng Trung chưa? Việc nắm vững từ vựng này sẽ giúp bạn giao tiếp hiệu quả hơn trong nhiều lĩnh vực. Cùng khám phá ngay danh sách các môn học bằng tiếng Trung trong bài viết này nhé!

I. Từ vựng chủ đề các môn học

Tiếng TrungPhiên âmDịch nghĩa
节课jié kèTiết học
科目kè mùMôn học
数学shùxuéToán
代数dàishùĐại số
几何jǐhé Hình học
语文yǔwén Ngữ văn
外语wàiyǔNgoại ngữ
历史lìshǐ Lịch sử
地理dìlǐ Địa lý
物理wùlǐ Vật lý
化学huàxuéHóa học
思想品德课sīxiǎng pǐndé kèGiáo dục công dân
美术měishùMỹ thuật
音乐yīnyuèÂm nhạc
信息技术xìnxī jìshùTin học
生物shēngwùSinh học
体育tǐyù Thể dục
游泳yóuyǒngBơi lội
足球zúqiúBóng đá
篮球lánqiúBóng rổ
排球páiqiúBóng chuyền
技术jìshù Công nghệ

II. Các mẫu câu về chủ đề các môn học

  1. 我们每天有四节课。 
    (Wǒmen měitiān yǒu sì jié kè.)
    Chúng tôi có bốn tiết học mỗi ngày.
  2. 虽然数学很难,但它是理解科学和技术的基础,所以我会努力学习,争取考个好成绩。
    (Suīrán shùxué hěn nán, dàn tā shì lǐjiě kēxué hé jìshù de jīchǔ, suǒyǐ wǒ huì nǔlì xuéxí, zhēngqǔ kǎo gè hǎo chéngjī.)
    Mặc dù Toán học rất khó, nhưng nó là nền tảng để hiểu về khoa học và công nghệ, vì vậy tôi sẽ cố gắng học tập để đạt được điểm số tốt.
  3. 虽然历史很有意思,但我更喜欢学习化学和生物学。
    (Suīrán lìshǐ hěn yǒu yìsi, dàn wǒ gèng xǐhuān xuéxí huàxué hé shēngwùxué.)
    Mặc dù Lịch sử rất thú vị, nhưng tôi thích học Hóa học và Sinh học hơn.
  4. 我每个星期都有英语课和数学课,这两门课是我最喜欢的。
    (Wǒ měi gè xīngqī dōu yǒu Yīngyǔ kè hé shùxué kè, zhè liǎng mén kè shì wǒ zuì xǐhuān de.)
    Mỗi tuần tôi đều có tiết tiếng Anh và Toán, hai môn học này là tôi thích nhất.
  5. 我对历史和地理很感兴趣,因为我喜欢了解不同国家的文化和地理特征。
    (Wǒ duì lìshǐ hé dìlǐ hěn gǎn xìngqù, yīnwèi wǒ xǐhuān liǎojiě bùtóng guójiā de wénhuà hé dìlǐ tèzhēng.)
    Tôi rất quan tâm đến Lịch sử và Địa lý vì tôi thích tìm hiểu văn hóa và đặc điểm địa lý của các quốc gia khác nhau.

III. Hội thoại chủ đề các môn học

A: 你最喜欢的科目是什么?
(Nǐ zuì xǐhuān de kēmù shì shénme?)
Môn học mà cậu thích nhất là gì?

B: 我最喜欢数学,因为我觉得数学很有趣,而且它能锻炼我的逻辑思维能力。你呢?
(Wǒ zuì xǐhuān shùxué, yīnwèi wǒ juédé shùxué hěn yǒuqù, érqiě tā néng duànliàn wǒ de luójí sīwéi nénglì. Nǐ ne?)
Tớ thích nhất là môn Toán, vì tớ thấy Toán rất thú vị và nó có thể rèn luyện khả năng tư duy logic của tớ. Còn cậu thì sao?

A: 我最喜欢的是历史。我觉得历史非常有意思,可以让我了解过去的事件和文化。
(Wǒ zuì xǐhuān de shì lìshǐ. Wǒ juédé lìshǐ fēicháng yǒu yìsi, kěyǐ ràng wǒ liǎojiě guòqù de shìjiàn hé wénhuà.)
Tớ thích nhất là môn Lịch sử. Tớ thấy Lịch sử rất thú vị, có thể giúp tớ hiểu thêm về các sự kiện và văn hóa trong quá khứ.

B: 听起来很不错!你觉得学历史难吗?
(Tīng qǐlái hěn bùcuò! Nǐ juédé xué lìshǐ nán ma?)
Nghe hay đấy! Cậu có thấy học Lịch sử khó không?

A: 有时候确实有点难,特别是记住所有的日期和事件。但是,只要认真学习,就会觉得很有成就感。
(Yǒu shíhòu quèshí yǒudiǎn nán, tèbié shì jìzhù suǒyǒu de rìqī hé shìjiàn. Dànshì, zhǐyào rènzhēn xuéxí, jiù huì juédé hěn yǒu chéngjiù gǎn.)
Có lúc cũng khá khó, đặc biệt là phải nhớ hết các ngày tháng và sự kiện. Nhưng chỉ cần học chăm chỉ, sẽ cảm thấy rất có cảm giác thành tựu.

B: 那很好!我觉得重要的是找到自己感兴趣的东西,然后投入时间和精力去学习。
(Nà hěn hǎo! Wǒ juédé zhòngyào de shì zhǎodào zìjǐ gǎn xìngqù de dōngxi, ránhòu tóurù shíjiān hé jīnglì qù xuéxí.)
Thật tuyệt! Tớ nghĩ điều quan trọng là tìm ra thứ mình quan tâm, rồi dành thời gian và công sức để học hỏi.

A: 对的,这样学习才会更加有趣!
(Duì de, zhèyàng xuéxí cái huì gèngjiā yǒuqù!)
Đúng vậy, học như thế sẽ thú vị hơn nhiều!